Lấy lại mật khẩu
x

Từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở có thật sự cần thiết không?

04/09/2021 | Blacasa Education

Từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở là một trong những học liệu vô cùng cần thiết khi trẻ tiếp cận với toán song ngữ. Với ưu điểm về cách thức trình bày dễ hiểu, sáng tạo, nội dung phù hợp với trẻ, các con sẽ dễ dàng hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ có trong toán học.

Từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở bao gồm những nội dung gì?

Trong từ điển toán bằng tiếng Anh dành cho học sinh trung học cơ sở, nội dung chủ yếu sẽ là giải nghĩa các thuật ngữ toán học thường gặp. Trong đó sẽ có thuật ngữ, định nghĩa/ khái niệm của thuật ngữ, các ví dụ minh họa cho thuật ngữ và hình ảnh/ tranh vẽ (nếu cần thiết).

Thông thường, một quyển từ điển toán học sẽ bao gồm những nội dung dưới đây: 

rounding: làm tròn

Writing an answer to a given degree of accuracy.  

Example:

- 2764 rounded to the nearest ten becomes 2760, rounded to the nearest hundred becomes 2800, rounded to the nearest thousand becomes 3000 

(i) Numbers ending in 1, 2, 3 and 4 round down to the lower number. 

Examples:

54 rounded to the nearest ten becomes 50.  

348 rounded to the nearest hundred becomes 300.  

(ii) Numbers ending in 5, 6, 7, 8 and 9 round up to the higher number.  

Examples: 

55 rounded to the nearest 10 becomes 60.  

356 rounded to the nearest 100 becomes 400. 

Viết câu trả lời cho một mức độ chính xác nhất định. 

Ví dụ: 

2764 làm tròn đến mười gần nhất trở thành 2760, làm tròn đến trăm gần nhất trở thành 2800, làm tròn đến nghìn gần nhất trở thành 3000 

(i) Các số kết thúc bằng 1, 2, 3 và 4 làm tròn xuống số thấp hơn. 

Ví dụ: 

54 làm tròn đến mười gần nhất trở thành 50. 

348 làm tròn đến hàng trăm gần nhất trở thành 300. 

(ii) Các số kết thúc bằng 5, 6, 7, 8 và 9 làm tròn đến số lớn hơn. 

Ví dụ:

55 được làm tròn đến 10 gần nhất trở thành 60. 356 làm tròn đến 100 gần nhất trở thành 400. 

 

Từ điển tiếng Anh Trung học cơ sở là một trong những tài liệu học rất cần thiết cho trẻ

 

coordinates: tọa độ

A pair of numbers or letters that show the position of a point on the plane. The first number is always the x - coordinate, the second is the y - coordinate. 

Examples: 

(i) Each point on the plane is given an ordered pair of numbers, written in parentheses.

Hình ảnh ví dụ minh họa về tọa độ trong từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở

 

Point (3 , 2) has the x - coordinate 3, and the y - coordinate 2.  

( ii ) The position of Judith Avenue is B3 .

Là một cặp số hoặc chữ cái thể hiện vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Số đầu tiên luôn là tọa độ x, số thứ hai là tọa độ y. 

Ví dụ: 

Mỗi điểm trên mặt phẳng được cho một cặp số có thứ tự, được viết trong ngoặc đơn. Điểm (3, 2) có hoành độ x 3 và tọa độ y 2. 

(ii) Vị trí của Judith Avenue là B3.

composite number: hợp số 

A number with factors other than itself and one.  

Examples: 

12 = 12 x 1 = 3 x 4 = 3 x 2 x 2 

33 = 33 x 1 = 3 x 11 

Both twelve and thirty - three are composite numbers.  

17 = 17 x 1 23 = 23 x 1 

Seventeen and twenty - three are not composite numbers. 

Numbers which have no other factors except themselves and one, such as seventeen, are called prime numbers. 

Every whole number greater than one is either: 

(i) a prime number (2, 3, 5, 7, 11... ) 

or 

( ii ) a composite number (4, 6, 8, 9, 10, 12, 14... ).

Là một số với các thừa số khác với chính nó và một. 

Ví dụ: 12 = 12 x 1 = 3 x 4 = 3 x 2 x 2 

33 = 33 x 1 = 3 x 11 

Cả 12 và 33 đều là hợp số. 

17 = 17 x 1 23 = 23 x 1 

17 và 23 không phải là hợp số. 

Các số không có thừa số nào khác ngoại trừ chính chúng và một, chẳng hạn như 17, được gọi là số nguyên tố. 

Mọi số nguyên lớn hơn một đều là: 

(i) số nguyên tố (2, 3, 5, 7, 11...) 

hoặc 

(ii) hợp số (4, 6, 8, 9, 10, 12, 14...).  

Từ điển toán bằng tiếng Anh Trung học cơ sở được trình bày rất sáng tạo và dễ hiểu.

Có cần thiết mua từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở không?

Bố mẹ nên mua cho con một quyển từ điển để phục vụ trong quá trình học toán bằng tiếng Anh. Các thuật ngữ toán vốn rất khó để diễn đạt. Do đó, đôi khi trẻ lắng nghe thầy cô giảng bài nhưng lại chưa tiếp thu được kiến thức một cách đầy đủ. 

Khác với các cuốn từ điển tiếng Anh thông thường, nội dung của loại tài liệu này dành cho môn toán có phần đầy đủ và sáng tạo hơn. Mục đích chính vẫn là cho học sinh hiểu được các khái niệm đầu tiên thì mới có thể thực hành tốt bài tập. 

Chính vì thế, việc mua cho trẻ một quyển từ điển phục vụ cho việc học là rất cần thiết. Bố mẹ có thể tìm mua ở các gian hàng trên trang thương mại điện tử hoặc mua ebook để tra cứu dễ dàng và tiện lợi khi mang theo. 

 

Trên đây là một số thông tin bố mẹ cần biết về từ điển toán tiếng Anh Trung học cơ sở. Những chia sẻ bổ ích trên đã phần nào giúp cho các bậc phụ huynh hiểu được tại sao cần phải mua cho con một quyển từ điển toán bằng tiếng Anh. Hy vọng rằng con sẽ học tập môn toán tiếng Anh và chinh phục các kỳ thi hiệu quả nhất.